Búpxanh 0977768823 - 0948808065
NV1: 0948808065
NV2: 0977768823
NV3: 0971011106
NV3: 0787 696963
Thời gian làm việc: từ thứ 2 đến thứ 7, Từ 7h30 - 21h
Cách điều trị rối loạn tiền đình bằng thuốc đông y hiệu quả nhất.
Bệnh rối loạn tiền đình hay làm cho người bệnh bị mệt mỏi, hoa mắt chóng mặt, xây xẩm, buồn nôn, đi đứng loạng choạng dễ bị ngã, bệnh hay tái phát. Nếu không được chữa dứt điểm sẽ làm cho người bệnh lo âu, mệt mỏi, giảm khả năng lao động.
Rối loạn tiền đình là hội chứng do nhiều nguyên nhân: có nguyên nhân trực tiếp nhưng cũng có khi là gián tiếp. Nguyên nhân trực tiếp: u dây thần kinh, u não, viêm tai giữa... gây tổn thương thần kinh số 8 (con đường dẫn truyền thông tin từ não bộ đến hệ thống tiền đình. Nguyên nhân gián tiếp như: thiếu máu, mất ngủ, stress, huyết áp thấp, tắc nghẽn động mạch... làm cho lưu lượng máu tuần hoàn lên não giảm, gây ảnh hưởng xấu đến não bộ và tế bào thần kinh; trong đó stress (hay lo lắng, căng thẳng, mất ngủ...) được xem là nguyên nhân quan trọng gây tình trạng rối loạn tiền đình. Vì stress làm cơ thể sản sinh lượng lớn hormon cortisol dẫn đến các bệnh như tăng huyết áp, tiểu đường, tim mạch... gây tổn thương tới hệ thần kinh, trong đó có thần kinh 8.
Ngoài ra, môi trường sống, thói quen sinh hoạt, thay đổi thời tiết là yếu tố nguy cơ tái phát bệnh. Mức độ bệnh có thể nhẹ hay nặng tùy cơ địa từng người. Điều trị tùy nguyên nhân, trường hợp của bạn (thuộc nguyên nhân gián tiếp tức do stress, còn cắt amidan thì không ảnh hưởng nhiều (trừ phi có biến chứng chảy máu nhưng trong thư bạn nói đã lành). Trường hợp của bạn cần khám chuyên khoa thần kinh và tai mũi họng, có thể bác sĩ sẽ chỉ định chụp Xquang, CTscaner và cộng hưởng từ để tìm nguyên nhân, từ đó sẽ tư vấn phường pháp điều trị cụ thể. Ngoài ra, bạn cần thư giãn, tránh stress.
Khi điều trị, tùy vào bệnh tật nặng nhẹ, lâu mau của từng người mà gia thêm hoặc giảm bớt vị thuốc, liều lượng cho phù hợp nhằm mang lại hiệu quả điều trị cao nhất (phụ nữ có thai không nên dùng).
Hình ảnh, công dụng và liều dùng của những vị thuốc chữa rối loạn tiền đình.
Công dụng của mộc qua: Thư can hòa vị, khu phong trừ thấp, thư cân hoạt lạc, liễm phế chỉ khái. Kết hợp nhiều vị thuốc khác để điều trị: Phong thấp đau nhức xương khớp, gân cốt yếu đi lại loạng choạng xây xẩm chóng mặt, đau nhức do thoái hóa cột sống, tay chân co quắp tê bại, miệng méo mắt xệch, nhiễm phải cước khí chân sưng phù nặng nề, ho lâu ngày, rối loạn tiêu hóa. Ngày dùng: 6 – 12 gam.
Công dụng của cốt toái bổ: Bổ can thận, mạnh gân cốt, hành huyết, phá ứ, khu phong, trừ thấp. Dùng chữa đau nhức xương khớp, chữa chứng thận hư (suy giảm chức năng nội tiết), ù tai, răng yếu đau răng, chấn thương, bong gân tụ máu bầm, sai khớp, gãy xương (đắp ngoài). Liều dùng: 6- 12 gam.
Công dụng của thiên ma: Bình can tức phong, thông kinh hoạt lạc, thư cân giải cơ, dùng cho các trường hợp đau nhức đầu, nặng đầu, hoa mắt chóng mặt, xây xẩm, trúng phong yếu liệt, tay chân tê bì, phong thấp dính cứng khớp, chân tay co duỗi cử động khó khăn. Ngày dùng 4- 12 gam
Công dụng của hoàng kỳ: Bổ tỳ, bổ khí thăng dương, cố biểu liễm hãn, lợi niệu tiêu viêm, bài nùng sinh cơ. Dùng chữa các chứng tỳ dương hạ hãm, ăn kém, bải hoải mệt mỏi, hoa mắt chóng mặt, da dẻ xanh xao, ra nhiều mồ hôi, mụn nhọt lở ngứa lâu lành, rong huyết, kết hợp với nhiều vị thuốc khác để chữa ỉa chảy, sa trực tràng, phù thũng, đau nhức khớp xương. Ngày dùng từ 8- 16 gam.
Là cây tầm gửi mọc trên cây dâu hoặc cây gạo.
Công dụng của tang ký sinh: Bổ can thận, mạnh gân cốt, thông kinh lạc, an thai lợi sữa. Dùng chữa các bệnh về đau lưng nhức xương, gân cơ yếu mỏi, phụ nữ động thai, ít sữa sau khi sanh. Thường dùng phối hợp với nhiều vị thuốc khác, ngày dùng 10- 20 gam.
Công dụng của đan sâm: Dưỡng tâm an thần, bổ huyết, hoạt huyết khử ứ thông kinh, thanh nhiệt, giải độc dùng chữa các chứng thiếu máu, da xanh, hồi hộp mất ngủ, suy nhược thần kinh, đau nhức do huyết ứ gây nên, phụ nữ kinh nguyệt không đều, mụn nhọt sang lở. Ngày dùng 6- 12 gam.
Công dụng của đỗ trọng: Bổ can thận, mạnh gân cốt, an thai, chữa đau lưng mỏi gối, đi tiểu nhiều, xương cốt lỏng lẻo. Ngày dùng 8- 16 gam.
Công dụng của đương quy: Bổ huyết, hành huyết, nhuận táo hoạt trường, chỉ thống thông kinh, tiêu ứ huyết do sang chấn, chữa đau nhức các dây thần kinh, đau các cơ do lạnh. Ngày dùng 8- 16 gam.
Công dụng của tục đoạn: Bổ can thận, thông huyết mạch, lợi quan tiết, an thai, liền gân xương. Dùng chữa đau lưng, gân cốt đứt đau, nhức mỏi các khớp do can thận hư yếu. Ngày dùng 8- 16 gam.
Công dụng của bạch phục linh: Lợi thủy thẩm thấp, bổ tỳ định tâm, chữa tiểu tiện khó khăn, thủy thũng,hồi hộp khó ngủ. Ngày dùng 8- 16 gam.
Công dụng của đẳng sâm: Bổ tỳ kiện vị, bổ phế, an thần, sinh tân chỉ khát, dùng chữa các chứng ăn kém khó tiêu đầy bụng tiêu chảy, bệnh mất ngủ do khí suy huyết thiếu. Chân tay yếu mỏi, phế hư sinh ho. Ngày dùng 8- 16 gam.
Thường dùng hà thủ ô đỏ, khi dùng phải mang đồ chung với đậu đen xanh lòng cho đến khi đậu đen chỉ còn xác, vớt bỏ, chỉ dùng hà thủ ô.
Công dụng của hà thủ ô: Bổ can thận, chữa di tinh do thận hư, lưng gối mềm yếu, râu tóc bạc rụng. Bổ huyết sinh tân, chữa các vết loét lâu lành. Ngày dùng 8- 20 gam.
Công dụng của tần giao: Khu phong trừ thấp, thư cân hoạt lạc, triều nhiệt cốt chưng. Dùng chữa đau nhức các khớp xương, viêm đa khớp, gân xương co duỗi khó khăn. Ngày dùng 6- 12 gam.
Công dụng của hoàng cầm: Thanh thấp nhiệt, tả phế hỏa, chỉ huyết, an thai. Dùng chữa sốt, cảm mạo, hàn nhiệt vãng lai, thấp nhiệt đầu đau, phế nhiệt sinh ho, phụ nữ kinh nguyệt quá nhiều, mắt đỏ đau nhức, động thai do huyết nhiệt. Ngày dùng từ 6- 16 gam.
Công dụng của trần bì: Kiện tỳ, lý khí, táo thấp, hóa đờm. Dùng chữa các chứng ăn uống không tiêu, ăn không ngon miệng, nôn mửa đờm rãi, bụng đầy chướng đau. Ngày dùng 4- 8 gam.
Công dụng của dạ giao đằng: Bổ huyết dưỡng tâm, an thần, hoạt huyết thông kinh, chữa chứng khó ngủ, ngủ hay mộng mị, chân tay tê mỏi. Ngày dùng 8- 16 gam.
Công dụng của thương truật: Kiện tỳ, trừ thấp, hành khí, chữa chứng thấp thịnh người nặng nặng nề bải hoải chân tay, thương truật còn có khả năng hạ đường huyết trong máu, thường phối hợp nhiều vị thuốc khác hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường. Ngày dùng 8 - 10 gam.
Tang thầm
Công dụng của tang thầm: Bổ huyết trừ phong, chỉ khát sinh tân, dùng chữa chứng huyết hư sinh phong, hoa mắt chóng mặt, mất ngủ, chân tay hay run, miệng họng khô khát, đại tiện táo bón do tân dịch giảm. Ngày dùng 6- 12 gam.
Công dụng: Bổ huyết, hành huyết, khử phong, thông kinh lạc, khỏe gân cốt. Ngày dùng 8- 20 gam.
Bài thuốc chữa rối loạn tiền đình đã được nhiều người sử dụng có tác dụng tốt, sử dụng trong thời gian dài sẽ giúp bệnh nhân hồi phục. quý khách cần tìm hiểu thêm hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn.
Người gửi / điện thoại
ĐC: E67 Đường Phú Thuân , Phường Phú Thuận, Quận 7, Hồ Chí Minh
GPKD: 41G8026476 ngày 30/07/2015 - MST: 8127680551
Email:duoclieubupxanh@gmail.com
Website: https://trungtamduoclieu.vn